Bước tới nội dung

SIG SG 550

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
SG 550
Súng trường quân dụng SG 550
LoạiSúng trường tấn công
Nơi chế tạo Thụy Sĩ
Lược sử hoạt động
Phục vụ1990–nay
Sử dụng bởiXem Quốc gia sử dụng
  •  Thụy Sĩ
  • Lược sử chế tạo
    Người thiết kếSchweizerische Industrie Gesellschaft
    Năm thiết kếthập niên 1970 – thập niên 1980
    Nhà sản xuấtSwiss Arms AG (trước đó là Schweizerische Industrie Gesellschaft)
    Giai đoạn sản xuất1986–nay
    Số lượng chế tạo600,000+
    Các biến thểXem Biến thể
    Thông số
    Khối lượngSG 550: 4,1 kg (9,04 lb)
    SG 551: 3,40 kg (7,5 lb)
    SG 552 Commando: 3,2 kg (7,1 lb)
    SG 553: 3,2 kg (7,1 lb)
    SG 550 Sniper: 7,02 kg (15,5 lb)
    Chiều dàiSG 550 (báng dài): 998 mm (39,3 in)
    SG 550 (báng gấp): 772 mm (30,4 in)
    SG 551 (báng dài): 833 mm (32,8 in)
    SG 551 (báng gấp): 607 mm (23,9 in)
    SG 552 Commando (báng dài): 730 mm (28,7 in)
    SG 552 Commando (báng gấp): 504 mm (19,8 in)
    SG 553 (báng dài): 730 mm (28,7 in)
    SG 553 (báng gấp): 501 mm (19,7 in)
    SG 550 Sniper (báng dài): 1.130 mm (44,5 in)
    SG 550 Sniper (báng gấp): 905 mm (35,6 in)
    Độ dài nòngSG 550: 528 mm (20,8 in)
    SG 551: 363 mm (14,3 in)
    SG 552 Commando: 226 mm (8,9 in)
    SG 553: 227 mm (8,9 in)
    SG 550 Sniper: 650 mm (25,6 in)

    Đạn5.56×45mm NATO (5.6mm Gw Pat 90)
    Cơ cấu hoạt độngTrích khí dài, Thoi nạp đạn xoay
    Tốc độ bắnKhoảng 700 phát/phút
    Sơ tốc đầu nòngSG 550: 911 m/s (2.989 ft/s)
    SG 551: 850 m/s (2.788,7 ft/s)
    SG 552 Commando: 725 m/s (2.378,6 ft/s)
    SG 550 Sniper: 940 m/s (3.084,0 ft/s)
    Tầm bắn hiệu quảtầm 100–400 m
    Chế độ nạpHộp tiếp đạn có thể tháo rời 5, 20, hoặc 30 viên
    Ngắm bắnRear: rotating diopter drum with tritium night inserts; front: hooded post with folding night post
    540 mm (21,3 in) sight radius (SG 550)
    466 mm (18,3 in) sight radius (SG 551)

    SIG SG 550 là loại súng trường tấn công do hãng chế tạo vũ khí nổi tiếng của Thụy SĩSwiss Arms (tên cũ là GS) phát triển và chế tạo từ năm 1986 tới nay. SG 550 là thiết kế phát triển từ SIG SG 540 vốn ra đời từ thập niên 1970.

    SG 550 có cơ chế nạp đạn bằng khí nén kiểu trích khí dài, khóa nòng kín, đa chế độ bắn, sử dụng đạn 5.56×45mm NATO hoặc loại đạn đặc biệt của riêng nó do Thụy Sĩ sản xuất là GP90. Nó có một số phiên bản sau đây:

    • SG 551: súng cạc-bin
    • SG 552: súng cạc bin nhỏ dùng cho lực lượng đặc nhiệm
    • SG 553: phiên bản cải tiến của SG 550
    • SG 550 bắn tỉa
    • Một số phiên bản dân dụng và thể thao

    Tới nay, có khoảng 60 vạn khẩu SG 550 các phiên bản được chế tạo. Có 16 quốc gia chính thức sử dụng SG 550.

    Tham khảo

    [sửa | sửa mã nguồn]

    Liên kết ngoài

    [sửa | sửa mã nguồn]